Vào nội dung chính
BRAZIL - CUBA

Tổng thống Brazil tới Cuba để mở rộng hợp tác kinh tế

Theo AFP, mở rộng quan hệ kinh tế là trọng tâm của chuyến thăm Cuba của tổng thống Brasil, Dilma Roussef. Vào ngày hôm qua 31/01/2012, hai nước đã ký 9 hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế. Vấn đề nhân quyền không được đề cập đến trong chuyến thăm này.

Chủ tịch Raul Castro và tổng thống Brazil Dilma Roussefa (REUTERS)
Chủ tịch Raul Castro và tổng thống Brazil Dilma Roussefa (REUTERS)
Quảng cáo

Các hiệp định được ký kết chủ yếu trong các lĩnh vực y tế và hàng không dân dụng. Đài truyền hình Cuba cho biết thêm chi tiết các hiệp định được ký bao gồm các lĩnh vực nhập khẩu nông phẩm của Brazil, xây dựng cảng, công nghiệp sinh học và dược phẩm của Cuba.

Từ khi người anh cả Liên Xô tan rã, nền kinh tế Cuba lâm vào tình trạng ngày càng khó khăn. Cuba có thể trụ được phần lớn nhờ vào nguồn tài chính từ Venezuela gồm viện trợ và tiền thu từ hợp tác trao đổi chuyên gia. Thời gian gần đây chính quyền Cuba bắt đầu tiến hành dần dần một số cải tổ kinh tế với hy vọng bảo đảm cho sự sống còn của chế độ cộng sản trên hòn đảo nhỏ này.

Hiện tại Brazil là đối tác thương mại của Cuba đứng hàng thứ 2 sau Venezuela. Tuy nhiên trong năm 2011 trao đổi thương mại giữa hai nước cũng mới chỉ ở mức trên 600 triệu đô la. Bà tổng thống Dilma Roussef nhận định cách tốt nhất để làm thất bại lệnh cấm vận của Mỹ chính là sự hợp tác của Brazil với Cuba trong nhiều lĩnh vực.

Ngoài mặt kinh tế, trước chuyến đi này, giới quan sát hy vọng bà Dilma Roussef sẽ đề cập đến tình hình nhân quyền tại Cuba. Nhưng Tổng thống Brasil đã né tránh không đề cập đến vấn đề này với các lãnh đạo Cuba. Chính quyền Cuba không thông tin rộng rãi cũng như không cho phép báo chí quốc tế tác nghiệp đưa tin về chuyến đi thăm này của tổng thống Brazil.

Thư TinHãy nhận thư tin hàng ngày của RFI: Bản tin thời sự, phóng sự, phỏng vấn, phân tích, chân dung, tạp chí

Tải ứng dụng RFI để theo dõi toàn bộ thời sự quốc tế

Chia sẻ :
Không tìm thấy trang

Nội dung bạn đang cố truy cập không tồn tại hoặc không còn khả dụng.